当前位置:首页 > Cúp C1

【ketquabongda ac】Nhận định, soi kèo Pakhtakor vs Al Ain, 21h00 ngày 3/12: Khó cho cửa trên

Phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke cao nhất có thể lên tới 12 triệu đồng
Mức thu phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke được dự kiến chia ra theo nhiều mức, tối đa là 12 triệu đồng. ảnh: st

Đáng chú ý, dự thảo quy định rất rõ về mức thu phí đối với việc cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

Cụ thể: tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được chia ra làm 3 mức: từ 01 đến 03 phòng, mức thu phí là 4.000.000 đồng/giấy; từ 04 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy. Trong trường hợp các cơ sở đã được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke mà muốn tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

Tại khu vực khác, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cũng được chia ra làm 3 mức như trên nhưng với mức thu thấp hơn một nửa, lần lượt là: 2.000.000 đồng/giấy; 3.000.000 đồng/giấy; 6.000.000 đồng/giấy. Trường hợp muốn tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

Dự thảo Thông tư cũng quy định, trường hợp điều chỉnh thay đổi chủ sở hữu trong giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, mức thu phí sẽ là 500.000 đồng/giấy.

分享到: